Khối lượng riêng inox 304 là bao nhiêu? Hướng dẫn cách tính
Inox 304 là loại thép thuộc dòng họ austenit, có khả năng chống ăn mòn, bền bỉ với điều kiện tự nhiên bên ngoài. Inox 304 được làm từ những kim loại nhẹ, có tính hàn và tạo hình cực tốt. Vậy khối lượng riêng inox 304 là bao nhiêu? Cách tính khối lượng riêng của nó như thế nào? Để hiểu rõ về đặc tính vật lý này của inox 304 thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nào!
Những cuộn inox 304 tại nơi sản xuất
Khối lượng riêng của inox là gì?
Khối lượng riêng của inox là thành phần vật chất hay cấu tạo hóa học bên trong inox, ua đó chúng ta có thể tính toán được khối lượng cụ thể là bao nhiêu. Nhằm mục đích tạo ra những sản phẩm từ inox tốt nhất và phù hợp với từng mục tiêu khác nhau.
Khi nắm rõ được cách tính toán và khối lượng riêng của từng loại inox sẽ giúp người sản xuất dễ dàng thực hiện công việc, tạo thuận lợi trong sản xuất gia công sản phẩm và thúc đẩy quá trình diễn ra nhanh chóng hiệu quả.
Khối lượng riêng của các loại inox
Tìm hiểu khối lượng riêng của inox 304
Inox 304 là loại inox sử dụng phổ biến trong cuộc sống và sản xuất ngày nay. Một phiên bản hợp kim thép 304 có tỷ lệ Cacbon cực thấp (dưới 0,08%), với đặc tính hàn, chịu nhiệt và chống oxy hóa cao. Người ta tính được khối lượng riêng của inox 304: 7930 kg/m3 hay 7,93 gam/cm3.
khối lượng riêng của inox 304: 7930 kg/m3 hay 7,93 gam/cm3
Thành phần hóa học của inox 304
Về thành phần hóa học, inox 304 được cấu tạo từ những nguyên tố như bảng sau:
Bảng thành phần các nguyên tố hóa học có trong inox 304:
Loại |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
Mo |
Hàm lượng |
0,08 (max) |
1 |
2 |
0,045 |
0,03 |
8-10 |
17-19 |
- |
Công thức tính khối lượng riêng inox 304
công thức tính khối lượng riêng inox 304 được chia ra làm 2 dạng:
Tính khối lượng riêng inox 304 dạng tấm
Khối lượng riêng inox 304 dạng tấm (D)= T x W x L x 7.93 / 1000000.
Trong đó:
- D: khối lượng riêng inox 304 dạng tấm (kg)
- T: độ dày tấm inox (mm)
- W: độ rộng tấm inox (mm)
- L: chiều dài (mm)
- 7.93 là khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304 và inox 201
Inox 304 dạng tấm
Tính khối lượng riêng inox 304 dạng ống
Khối lượng riêng inox 304 dạng ống (D) = 0.003141 x T x (O.D – T) x 7.93 x L.
Trong đó:
- D: khối lượng riêng inox 304 dạng ống (kg)
- T: độ dày tấm inox (mm)
- O.D đường kính ngoài ống thép (mm)
- L: chiều dài (mm)
- 7.93 là khối lượng riêng theo thành phần hóa học của inox 304 và inox 201
Inox 304 dạng ống
Vì sao inox 304 được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực?
Hiện nay, inox có rất nhiều loại trên thị trường như inox 316, inox 201 hay inox 430 nhưng inox 304 lại chiếm phần lớn sản xuất trên toàn thế giới (50%). Vì sao inox 304 lại được ưa chuộng đến vậy? Có thể bắt đầu từ những lý do sau:
- Khả năng oxy hóa thấp, chống ăn mòn cao: inox 304 bền trước tác động của môi trường và nhiều loại hóa chất trừ các loại axit đặc như HCL và H2SO4. Trong môi trường yêu cầu vệ sinh cao thì inox 304 sẽ đảm bảo sạch sẽ, sáng bóng và dễ dàng vệ sinh. Còn trong môi trường hóa chất thì inox 304 tối ưu chống ăn mòn.
- Độ cứng cao, độ bền tốt: giảm được hư hại khi va chạm, có ứng suất đàn hồi cao nhất 1000MPa.
- Có độ dẻo cao: có thể dễ dàng ép mỏng mà không cần quá nhiều công đoạn gia công trong khi sản xuất. Đồng thời, có khả năng uốn và tạo hình cực tốt.
- Giá cả phải chăng: so về những ưu điểm mà nó đem lại thì rẻ hơn so với inox 316 (vì inox 316 có thêm Mo sẽ mang tính năng ưu việt hơn nhưng bù lại sẽ có giá thành khá cao không thích hợp cho đại đa số người dùng) và an toàn hơn inox 201 (vì inox 201 có Mangan nên sẽ không thích hợp sử dụng cho thiết bị nấu ăn cho gia đình không tốt cho sức khỏe).
Hình ảnh inox 304 được gia công
Những lĩnh vực ứng dụng inox 304
Do những đặc tính ưu việt của inox 304 mà nó được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Do có khả năng chống ăn mòn cao nên được ứng dụng trong các ngành công nghiệp như hóa chất, dệt may.
- Thêm vào đó, việc gia công ép mỏng dễ dàng nên cũng được sử dụng trong các ngành công nghiệp như công nghiệp ô tô, xe máy, công nghiệp phụ trợ. Hơn nữa, inox 304 có mang tính hàng nên cũng được sử dụng trong kỹ thuật hàn gió đá.
- Inox 304 còn được ứng dụng trong đời sống hằng ngày: dùng làm các loại bát đĩa, cốc, xoong nồi, thiết bị nhà bếp,... vệ sinh và an toàn cho người sử dụng.
- Ngoài ra, inox 304 nhờ có khối lượng riêng nhẹ nên cũng được sử dụng trong ngành y tế như làm dao mổ, vật đựng thuốc vì dễ dàng kháng khuẩn và vệ sinh.
Những ứng dụng của inox 304
Lời kết
Trên đây là toàn bộ thông tin về khối lượng riêng, thành phần hóa học và những đặc điểm, ứng dụng của inox 304. Qua bài viết chúng tôi hy vọng bạn đã nắm được cách tính và hiểu rõ hơn về khối lượng riêng inox 304. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào thì hãy đặt ra bên dưới, đồng thời theo dõi các bài viết của Inox Việt Phong để cập nhật những thông tin mới nhất nhé.